Gia thất Dịch_Thông

Phúc tấn

Không rõ

Con cái

  1. Tái Liêm (載濂; 1854 - 1917), sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, tấn thăng Phụ quốc công (1871), tấn phong Bối lặc rồi chuẩn bị thăng Quận vương (1889) nhưng bị tước vị sau một năm.
  2. Tái Y (载漪; 1856 - 1922), lấy làm con thừa tự của Dịch Chí (奕誌; 1827 - 1850), con trai duy nhất của Thụy Hoài Thân vương Miên Hân (em trai của Đạo Quang Đế), giữ hiệu Đoan Quận vương (端郡王).
  3. Tái Lan (載瀾; 1856 - 1916), sơ phong Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân, tấn thăng Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân (1884), tấn phong Phụ quốc công (1889) nhưng bị tước sau một năm, qua đời phục tước Phụ quốc công.
  4. Tái Doanh (載瀛; 1859 - 1930), sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, tấn thăng Phụ quốc công (1894), tấn phong Bối lặc (1900), qua đời được ban thụy Cung Khác Bối lặc (恭恪貝勒).
  5. Tái Tân (載津; 1859 - 1896), sơ phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân, tấn thăng Phụ quốc công (1894), có ba con trai và một nghĩa tử. Qua đời, được truy tôn thuỵ là Đôn Duệ Thân vương.
  6. Tái Sinh (载泩), chết trẻ.
  7. Tái Tông (载浵), chết trẻ.
  8. Tái Hạo (載灝), chết trẻ.